
Minh Giáo nguồn gốc là Ba Tư Ma Ni Giáo, được du nhập vào thời trung thổ Đại Đường rồi từ từ phát triển lên, đến đời Tống thì đặt tên là Minh Giáo. Minh Giáo Giáo Hoàng Thượng Quang Minh và Thánh Hỏa, cho rằng trong thế giới thì quang minh và hắc ám tương hỗ đối lập, quang minh cuối cùng sẽ thắng hắc ám. Đến nay, giáo nghĩa minh giáo đã được giản hóa và quy về 8 chữ: Thanh Tịnh, Quang Minh, Đại Lực, Trí Tuệ.
Giáo chúng Minh Giáo đến từ ngũ hồ tứ hải, các tầng lớp xã hội từ nông dân, tú tài, lục lâm, hảo hán hay giang dương đại đạo, tăng lữ, đạo sĩ đều có thể gia nhập. Nhưng trước giờ Minh Giáo hành tung lén lút, bị đố kị bởi triều đình và các môn phái khác, bị xem là Ma Giáo, áp chế bởi triều đình và võ lâm nên đã thiết lập Quang Minh Đỉnh ở núi Côn Lôn, làm tổng đàn Minh Giáo, tránh bị triều đình một lần bắt hết. Minh Giáo Giáo Chúng chia làm 3 hệ Thánh Chiến, Huyết Nhân, Trận Binh với sở trường, sở đoản riêng biệt.
Minh Giáo Thánh Chiến
Thánh Chiến, thể hiện ra tinh nghĩa của hai chữ Quang Minh, vô úy vô cụ, dùng lực bản thân để nghênh địch, đao xuất là tâm không lo, chiến lực do tâm mà định, tâm càng nộ lực càng mạnh, chỉ cần nộ ý vẫn còn, độ mạnh sẽ không giới hạn. Trong chiến đấu, có thể dùng nộ ý để bỏ mặc đau thương, báo phát lực bản thân, bất luận là đơn đả độc đất hay là quần địch, nộ khí vô úy vô cụ. Có thể học võ công trấn phái Càn Khôn Đại Na Di.
- Sử dụng vũ khí: Trường Đao
- Hệ thống kỹ năng: Xem phần chiêu thức.
Minh Giáo Huyết Nhân
Huyết Nhân, thể hiện ra tinh nghĩa của hai chữ Thanh Tịnh, thanh tịnh như minh nguyệt vô ngân, tâm trung vô vật. Với đối thủ chiến đấu, sử dụng thủ pháp độc môn lưu lại ấn kí, lúc đầu không để lại dấu vết, nhưng chỉ cần sử dụng thủ pháp độc môn phá ấn, khi địch vận lực sẽ lập tức trọng thương. Thân pháp mạch này tuyệt luân, được xưng là làm việc đệ nhất thân pháp, triển chuyển đằng na, thiên hạ vô song, là lưu phái kỳ lạ nhất của bổn môn, có thể học võ công trấn phái Hàn Băng Miên Chưởng.
Minh Giáo Trận Binh
Trận Binh (hay Trận Pháp), thể hiện ra tinh nghĩa của hai chữ Trí Tuệ, Đại Trí Đại Tuệ Giả. Mạch này xuất từ ngũ hành kỳ, sử dụng thủ pháp bố trận độc môn, trong trận pháp, địch nhân rơi vào sẽ bị không chế, bất luận là hành động hoặc sử dụng võ công đều bị tâm ma làm loạn, tự gây thọ thương, đội ngũ trong trận này, sẽ như được trợ lực, cường hóa bản thân, ưu thế trị liệu, có thể học võ công trấn phái Quang Minh Ngũ Hành Trận.
Vị trí địa lý
NPC môn phái
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Minh Giáo Thánh Chiến
Sư phụ Lợi Thiên Nhuận
NPC | Ghi chú |
---|---|
![]() |
|
Hệ thống chiêu thức
Cấp bậc | Chiêu thức | Tác dụng |
---|---|---|
Nhập môn |
Thánh Hỏa Kim Lư Công |
|
Sơ cấp |
Thánh Hỏa Đao Pháp |
|
Liệt Dượng Trảm |
|
|
Sí Diệm Kích |
|
|
Kim Lô Hộ Thể |
|
|
Trung cấp |
Thiên Kiếp Phần |
|
Ngưng Hỏa Bích |
|
|
Bá Hoàng Đoạn |
|
|
Chích Phong Tuyền |
|
|
Cuồng Diễm Bôn |
|
|
Khí Hóa Du Long |
|
|
Cao cấp |
Bạo Sát Kình |
|
Dương Viêm Bạo |
|
|
Trấn phái |
Càn Khôn Đại Na Di |
|
Minh Giáo Huyết Nhân
Sư phụ Tư Hành Phương
NPC | Ghi chú |
---|---|
![]() |
|
Hệ thống chiêu thức
Cấp bậc | Chiêu thức | Tác dụng |
---|---|---|
Nhập môn |
Hàn Băng Tâm Pháp |
|
Sơ cấp |
Đoạn Cốt Trảo |
|
Hủ Thương Ấn |
|
|
Băng Huyết Ấn |
|
|
Thanh Dực Bộ Pháp |
|
|
Trung cấp |
Hàn Huyết Ấn |
|
Hấp Huyết Ấn |
|
|
Thích Cốt Ấn |
|
|
Truy Hồn Ấn |
|
|
Cao cấp |
Hàn Băng Huyết Chưởng |
|
Thí Cảnh Trảo |
|
|
Hóa Huyết Ấn |
|
|
Vẫn Thương Ấn |
|
|
Trấn phái |
Hàn Băng Miên Chưởng |
|
Minh Giáo Trận Binh
Sư phụ Lợi Thiên Nhuận
NPC | Ghi chú |
---|---|
![]() |
|
Hệ thống chiêu thức
Cấp bậc | Chiêu thức | Tác dụng |
---|---|---|
Nhập môn |
Quang Minh Tiêu Dao Công |
|
Sơ cấp |
Quang Minh Bút Pháp |
|
Kim Tỏa Trận |
|
|
Yến Kỳ Lệnh |
|
|
Huyền Thủy Trận |
|
|
Trung cấp |
Bàn Mộc Trận |
|
Phong Binh Lệnh |
|
|
Ngũ Linh Tán Nguyên |
|
|
Nghiệp Hỏa Trận |
|
|
Tấn Ảnh Lệnh |
|
|
Cao cấp |
Ngũ Linh Quy Nguyên |
|
Thổ Lao Trận |
|
|
Càn Khôn Nghịch Chuyển |
|
|
Trấn phái |
Quang Minh Ngũ Hành Trận |
|
Yếu quyết Minh Giáo Thánh Chiến
Mỗi yếu quyết của Minh Giáo có những công năng riêng và hiệu quả phụ thuộc vào trị số phần trăm các dòng hỗ trợ trên Mật Tịch.
Hình ảnh | Tên yếu quyết |
---|---|
![]() |
Bạo Sát Kình |
![]() |
Thánh Hỏa Đao Pháp |
![]() |
Kim Lô Hộ Thể |
![]() |
Liệt Dượng Trảm |
![]() |
Sí Viêm Kích |
![]() |
Thiên Kiếp Phần |
![]() |
Ngưng Hỏa Bích |
![]() |
Cuồng Diệm Bôn |
![]() |
Chích Phong Toàn |
![]() |
Bá Hoàng Đoạn |
![]() |
Khí Hóa Du Long |
![]() |
Dương Viêm Bạo |
Yếu quyết Minh Giáo Huyết Nhân
Mỗi yếu quyết của Minh Giáo có những công năng riêng và hiệu quả phụ thuộc vào trị số phần trăm các dòng hỗ trợ trên Mật Tịch.
Hình ảnh | Tên yếu quyết |
---|---|
![]() |
Đoạn Cốt Trảo |
![]() |
Hủ Thương Ấn |
![]() |
Thanh Dực Bộ Pháp |
![]() |
Hàn Băng Huyết Chưởng |
![]() |
Hóa Huyết Ấn |
![]() |
Băng Huyết Ấn |
![]() |
Thí Cảnh Trảo |
![]() |
Truy Hồn Ấn |
![]() |
Hấp Huyết Ấn |
![]() |
Hàn Huyết Ấn |
![]() |
Thích Cốt Ấn |
![]() |
Vẫn Thương Ấn |
Yếu quyết Minh Giáo Trận Binh
Mỗi yếu quyết của Minh Giáo có những công năng riêng và hiệu quả phụ thuộc vào trị số phần trăm các dòng hỗ trợ trên Mật Tịch.
Hình ảnh | Tên yếu quyết |
---|---|
![]() |
Quang Minh Bút Pháp |
![]() |
Kim Tỏa Trận |
![]() |
Yến Kỳ Lệnh |
![]() |
Huyền Thủy Trận |
![]() |
Phong Binh Lệnh |
![]() |
Bàn Mộc Trận |
![]() |
Ngũ Linh Quy Nguyên |
![]() |
Ngũ Linh Tán Nguyên |
![]() |
Tấn Ảnh Lệnh |
![]() |
Càn Khôn Nghịch Chuyển |
![]() |
Nghiệp Hỏa Trận |
![]() |
Thổ Lao Trận |